Keo Hải Thuyền Epoxy E44 là gì, loại keo này có đặc tính vật lý như thế nào, được ứng dụng ra sao. Tất cả những thông tin và ứng dụng của loại keo này sẽ có trong bài viết.
Đặc điểm keo Hải Thuyền Epoxy Resin E44
- Mô tả: Dạng lỏng, trắng trong suốt
- Keo Epoxy Trung Quốc – E 44 & T31
- Mã hàng : Epoxy = E 44 , Chất đóng rắn ( Hardener ) = T 31
- Tỷ lệ pha trộn Epoxy E 44 với Chất đóng rắn T 31 = 100 : ( 25 – 30)
- Thời gian khô : từ 30 phút tới 45 phút
- Quy cách bao bì : 1/ Epoxy E 44 : 20 Kg / thùng
- Đóng rắn T 31 : 5 kg /can , 20 kg / thùng
Thành phần hóa học
Ứng dụng keo Epoxy E44
Keo Epoxy E44 – Do có khá nhiều đặc tính cơ lý tốt nhựa Epoxy thành phẩm được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành Công nghiệp :
Đặc biệt được sử dụng trong các lớp sơn lót bảo vệ đường ống dẫn dầu – nhà máy hóa chất, bồn chứa, phi đựng hóa chất, sơn tàu biển, các công trình ngoài khơi trong điều kiện thời tiết đặc biệt khắc nghiệt, sơn sàn công nghiệp (sàn discotheque, sàn nhà thi đấu), sơn lót xe hơi, xe gắn máy, xe đạp, sơn các dụng cụ điện …
– Keo dán : keo đóng rắn nóng & keo đóng rắn nguội.
– Ván sàn.
– Vật liệu composite.
– Đổ khuôn.
– Chất trám trét các khe nứt.
– Chất chống thấm (trộn lẫn với bê tông).
– Tấm Laminates.
– Vật liệu trong kỹ thuật điện : vật liệu cách điện cho motor, dây dẫn, bo mạch điện tử
– Đường chạy sân vận động …
Cách sử dụng và bảo quản keo AB Epoxy
Hướng dẫn sử dụng keo Hải Thuyền
- Luôn đeo bao tay, khẩu trang khi sử dụng
- Làm sạch bề mặt đối tượng cần kết dính
- Đảm bảo đối tượng cần kết dính phải khô ( dối với gỗ độ ẩm cho phép từ 8-15% )
- Pha trộn keo A và chất xúc tác B theo tỷ lệ 4 keo – 1 xúc tác
- Trộn đều hỗn hợp đã pha cho đến khi đồng nhất màu.
- Thời gian tối đa phải sử dụng hết số keo đã pha là 10 phút ( Lưu ý: nếu để hỗn hợp sau khi pha trộn tập trung với khối lượng càng nhiều thì keo càng nhanh khô và thời gian thi công sẽ ngắn đi, vì vậy chúng tôi khuyến cáo người tiêu dùng nên pha luợng keo phù hợp với từng lần thi công để tránh lãng phí )
- Bôi keo vào bề mặt đối tượng cần kết dính ( phải đảm bảo keo được bôi đều lên bề mặt đối tượng cần kết dính )
- Thời gian đóng rắn của keo sau khi đã tiến hành kết dính là 2-3 giờ
- Thời gian tối thiểu có thể gia công đối tượng kết dính là 4 giờ ( người sử dụng có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm chất xúc tác B để rút ngắn hoặc kéo dài thời gian đóng rắn của keo. Tuy nhiên, chúng tôi không khuyến khích việc này )
- Thông báo ngay cho nhà cung cấp nếu gặp bất cứ sự cố nào về chất lượng sản phẩm.
Bảo quản keo Epoxy E44 Hải Thuyền
- Để nơi khô ráo
- Tránh ánh sang mặt trời, tránh xa tầm tay trẻ em
- Luôn đậy kín sau khi sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng keo AB Epoxy Resin LRAB-311
Cảnh Báo:
- Sản phẩm dễ cháy, không được để gần nguồn lửa hoặc những nơi phát sinh ra lượng nhiệt lớn.
- Không được nếm, ngửi
- Không được cho sản phẩm rơi vào mắt
- Đến ngay trung tâm y tế gần nhất và làm theo tư vấn của bác sĩ nếu sản phẩm rơi vào mắt hoặc những phản ướng tiêu cực khác do keo gây ra đối với người sử dụng.
Thông tin tham khảo thêm về Epoxy
1. Phần A (Epoxy resin)- Keo Epoxy
Nhựa Epoxy (dung dịch có màu từ vàng sáng đến trong suốt) có khá nhiều lọai khác nhau, nhưng phổ biến nhất là Diglycidyl ether of Bisphenol A (DGEBA) là sản phẩm của qúa trình trùng ngưng giữa Epichlorohydrine và Diphenylolpropane (Bisphenol A). Một số nhà SX sử dụng Bisphenol F để điều chế Epoxy cho sản phẩm có độ nhớt thấp hơn và gia tăng đặc tính kháng hóa chất và các tính năng cơ học khác, nhưng những sản phẩm này ít thấy trên thị trường bán lẻ.
Tính chất cơ lý : nhựa Epoxy thường tồn tại dưới 3 dạng : Liquid Epoxy Resin – Solid Epoxy Resin – Solution Epoxy Resin tuỳ theo trọng lượng phân tử của nhựa.
– Nhựa Epoxy hòa tan tốt trong nhiều lọai dung môi hữu cơ khác nhau như Acetone, Ester, chlorinated solvents …, nhựa có trọng lượng phân tử thấp tan dễ dàng trong Alcohols, nhựa Epoxy phân tử lượng lớn thường tan tốt trong các Aromatic hydrocarbon solvents (Toluene, Xylene, Sovesso 100 – 150 …)
– Nhựa Epoxy chuyển sang cấu trúc mạng lưới không gian 3 chiều khi tham gia vào phản ứng đóng rắn với các chất Epoxy Curing Agents (sẽ được đề cập chi tiết phần dưới) kèm theo hiện tượng co ngót 0.5 – 2% tùy theo bản chất và hàm lượng chất đóng rắn sử dụng.
Tính chất hóa học : Do trong công thức tổng quát của nhựa Epoxy có sự hiện diện của các nhóm Epoxy ở cuối mạch phân tử và các nhóm Hydroxyl dọc mạch phân tử nên nhựa Epoxy có đầy đủ các phản ứng đặc trưng của 2 nhóm này.
2. Phần B (Epoxy curing agents)- Đóng rắn
Có rất nhiều lọai khác nhau như : Amidoamines, Polyamides, Aliphatic amines, adducts, mannich base, Cycloaliphatics, Ketamines, Novolac, Amino resin, Isocyanate, Mecarptan, Polyester resin, Anhydride, Dicyandiamide … với từng đặc tình – ứng dụng cụ thể khác nhau.
– Căn cứ vào cơ chế đóng rắn mà người ta phân lọai Epoxy 1 hoặc 2 thành phần (1K or 2K, K = Komponent – tiếng Đức = Component – tiếng Anh).
– Lọai bạn có thể tìm thấy tại thị trường bán lẻ là polyamine – T.E.T.A (trắng, giá thành cao, trong hàm lượng sử dụng với Epoxy ít, phản ứng cực nhanh ==> khó thao tác & đòi hỏi thợ phải có tay nghề cao, sản phẩm thường giòn …) hoặc polyamide (màu vàng đậm đến nâu, lượng sử dụng với Epoxy nhiều, độ mùi cao, phản ứng chậm, sản phẩm more flexible, giá thấp hơn …).
3. Đặc tính của Epoxy thành phẩm
Sau phản ứng đóng rắn, nhựa Epoxy thành phẩm có các đặc tình sau đây :
– Độ bền tuyệt hảo.
– Độ bám dính tuyệt hảo.
– Chống ăn mòn tốt.
– Chịu hóa chất, chịu nước, chịu nước, biển tốt.
– Chịu dầu mỡ tốt.
– Tính chất cơ học tốt, chịu mài mòn, cứng nhưng mềm dẻo.
– Tính chất cách điện tốt.
Bạn cần tìm hiểu thêm vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn rõ hơn về sản phẩm.